Khi mới bước chân vào thị trường chứng khoán. Không ít các nhà đầu tư tỏ ra khó hiểu với các thuật ngữ tiếng lóng lạ lẫm như bluechip, chim lợn, đội lái,… Để giúp các bạn quen hơn với những thuật ngữ này khi gia nhập chứng khoán. Hãy theo dõi bài viết của Chungkhoan.vn ngay sau đây nhé.

Thuật ngữ chứng khoán theo tiếng lóng của dân đầu tư
Người đầu tư chứng khoán có những thuật ngữ riêng để trò chuyện với nhau. Thường được gọi là thuật ngữ tiếng lóng. Những nhà đầu tư mới cần nắm các thuật ngữ chứng khoán này để có thể dễ dàng trao đổi thông tin thị trường.
Thuật ngữ | Ý nghĩa |
F0 | Chỉ những nhà đầu tư mới gia nhập thị trường |
Lùa gà | Chiêu trò, lừa đảo những nhà đầu tư mới |
Bìm bịp | Chỉ những người nhìn nhận lạc quan về thị trường. Họ liên tục hô hào, kêu gọi cho nhà đầu tư khác mua vào |
Chim lợn | Chỉ những người nhìn nhận bi quan về thị trường. Họ thường nói về những đợt thị trường giảm điểm, những nguy cơ khủng hoảng trong thời gian tới. Những người này mang lại cảm giác đe dọa cho nhà đầu tư khác |
Lướt sóng | Dựa vào tình hình lên xuống của thị trường trong thời gian ngắn để mua vào, bán ra kiếm lời |
Phím hàng | Giới thiệu cơ hội đầu tư cho một hoặc nhiều mã cổ phiếu |
Penny | Chỉ những cổ phiếu nhỏ |
Lau sàn | Ám chỉ giá giảm kịch liệt |
Đội lái | Chỉ những nhà đầu tư kinh nghiệm có nhiều quan hệ trên thị trường. Trong tay có nhiều vốn (tiền mặt) hay cổ phiếu liên kết lại với nhau để làm giá chứng khoán. Họ có thể thực hiện việc đánh lên hay dìm giá cổ phiếu. |
Xả/Thoát hàng | Chỉ hoạt động bán ra với quyết tâm cao độ, bán bằng mọi giá |
Người tạo lập | Là doanh nghiệp hoặc một tổ chức mua bán một loại chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Qua đó tạo ra thị trường cho loại chứng khoán đó. |
Tự doanh | Là hoạt động mà công ty chứng khoán đóng vai trò như một nhà đầu tư trên thị trường. Họ sẽ mua bán chứng khoán cho chính mình thông qua cơ chế giao dịch khớp lệnh, thỏa thuận trên các sàn chứng khoán hoặc thị trường phi tập trung. Mục đích của hoạt động này là thu lợi nhuận từ chênh lệch giá và dự trữ để đảm bảo tính thanh khoản của thị trường. |
Khối ngoại | Chỉ các nhà đầu tư nước ngoài |
Cổ phiếu Big cap | Cổ phiếu có vốn hóa lớn |
Thuật ngữ cơ bản khi đầu tư
Bên cạnh những thuật ngữ tiếng lóng của dân đầu tư. Bạn cần phải nắm chắc những thuật ngữ cơ bản khi tham gia thị trường chứng khoán.
Thuật ngữ | Ý nghĩa |
Blue Chip | Cổ phiếu tiềm năng. Là cổ phiếu của các công ty hoạt động kinh doanh tốt, nhiều tiềm năng, có danh tiếng và thu nhập ổn định trong thời gian dài, rủi ro thấp |
Cổ đông | Là những cá nhân/tập thể sở hữu cổ phiếu. |
Cổ tức | Là khoản lợi nhuận được chia cho cổ đông sẽ nhận được hàng năm từ công ty cổ phần (bao gồm cổ tức bằng tiền mặt và cổ tức bằng cổ phiếu). |
Cổ tức cố định | Phần lợi nhuận được chia cho cổ đông mà không phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty. |
Cổ tức thưởng | Phần lợi nhuận được chia cho cổ đông tùy phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. |
VN-Index | Chỉ số thể hiện biến động các cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE. |
HNX-Index | Chỉ số thể hiện biến động các cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX. |
Margin Trading | Là giao dịch ký quỹ. Bạn sử dụng dịch vụ vay tiền của công ty chứng khoán để đầu tư. Thông qua việc thế chấp tài sản của bạn, gồm tiền, chứng khoán, quyền mua cổ phiếu và những tài sản khác được công ty chứng khoán chấp nhận. |
Chứng khoán Phái sinh | Là những công cụ được phát hành trên cơ sở của cổ phiếu, trái phiếu. Mục tiêu là phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận. |

Thuật ngữ tiếng lóng cơ bản về cổ phiếu
Cổ Phiếu : Là một giấy tờ có giá dùng để công nhận quyền nắm giữ cổ phần
Cổ phần : Là nguồn vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
Cổ đông : Là người (cá nhân / tổ chức) nắm giữ cổ phần
Cổ phiếu phổ thông ( cổ phiếu thường ) : Là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các kiểu cổ phần, có quyền biểu quyết, tự do chuyển nhượng, và được trả cổ tức theo kết quả bán hàng.
Cổ phiếu ưu đãi : Là loại cổ phiếu giống như cổ phiếu thường thế nhưng cổ đông nắm giữ cổ phiếu này được hưởng nhiều ưu đãi hơn.

Cổ phiếu Blue bộ vi xử lý ( tiềm năng ) : Là loại cổ phiếu tiềm năng, có doanh thu và sự tăng trưởng ổn định.
Cổ tức : Là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông, có thể là tiền hoặc cổ phiếu.
Cổ tức thưởng : Được chia phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Cổ tức cố định : Khác với cổ tức thưởng, cổ tức cố định được chia không phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản chứng khoán
Tài khoản chứng khoán : Là tài khoản mà các nhà đầu tư dùng để lưu & mua bán cổ phiếu trên thị trường.
Sàn giao dịch : Là nơi trao đổi, mua bán chứng khoán.
Khối lượng trao đổi : Là số lượng chứng khoán được mua bán trong một phiên giao dịch.
Thanh khoản : Là tính đơn giản mua bán chứng khoán.

Giao dịch và lệnh giao dịch
Giao dịch trong ngày ( day trading ) : Là việc nhà đầu tư mua và bán trong cùng một ngày
Giao dịch ký quỹ ( Margin trading ) : Là hình thức mà nhà đầu tư có thể vay tiền doanh nghiệp chứng khoán để mua cổ phiếu.
Lệnh giới hạn LO : Là lệnh mua bán với mức giá chỉ định hay tốt hơn
Giá khớp lệnh : Là giá mua bán hiện tại của một cổ phiếu trên thị trường.
Lệnh điều kiện : Là lệnh được đặt đi kèm điều kiện & chỉ được thực hiện khi đạt điều kiện đã đặt ra
Lệnh ATC : Là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa và được ưu tiên trước lệnh giới hạn LO khi so sánh khớp lệnh.

Thuật ngữ tiếng lóng về chỉ số chứng khoán
Index : Là thông số thị trường chứng khoán phản ánh tình hình thị trường cổ phiếu, phản ánh mức vốn hóa của thị trường tại một thời điểm bất kỳ.
VN-Index : chỉ số thể hiện sự biến động của các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE.
HNX-Index : thông số thể sự hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX.

Thuật ngữ tiếng lóng về giá chứng khoán
Mệnh giá : Mệnh giá là số tiền ghi trên cổ phiếu hay trái phiếu khi phát hành.
Thị giá : Thị giá là giá thị trường của những loại chứng khoán được mua, bán trên thị trường giao dịch tập trung.
Giá niêm yết : Giá niêm yết là mức giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch trước tiên và được hình thành dựa trên các mối quan hệ cung – cầu của thị trường.
Giá khớp lệnh : Giá khớp lệnh là mức giá được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán, thỏa mãn được tối đa nhu cầu của người mua & người bán chứng khoán.

Giá mở cửa – Open Price : Giá mở cửa là giá đóng cửa của phiên giao dịch hôm trước.
Giá Cao nhất – High Price : High Price là giá cao nhất trong mộ phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá thấp nhất – Low Price : Low Price là giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá đóng cửa : Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.
Giá tham chiếu : Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở cho việc tính dao động giá chứng khoán trong phiên giao dịch.
Biên độ giao động giá : Biên độ giao động giá là giới hạn giá chứng khoán có thể biến đổi tối đa trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.
Giá sàn : Giá sàn là mức giá thấp nhất mà một loại chứng khoán có thể sẽ được thực hiện trong phiên giao dịch.
Giá trần : Giá trần là mức giá cao nhất mà một loại chứng khoán có thể sẽ được thực hiện trong phiên giao dịch.

Trên đây là các thuật ngữ tiếng lóng và một số thuật ngữ cơ bản giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về thị trường chứng khoán.
Khi hiểu rõ các thuật ngữ này bạn có thể theo dõi được tình hình biến động thị trường. Bên cạnh đó có thể hiểu được các nhà đầu tư khác đang bàn luận về các cổ phiếu đầu tư. Từ đó bạn có thể thấy được cơ hội đầu tư sinh lời tốt hơn. Chúc bạn thành công trong thị trường chứng khoán.